Tiếp theo bài trước, Nhi Long cung cấp thêm thông tin về cách phân biệt các loại sợi.
BẢNG ĐẶC TÍNH CÁC LOẠI SỢI:
Các tính năng (tháng điểm 1-5, 5 là tốt nhất) | Wool | Nylon | Olefin(polypropilen) | Acrylic Modacrylic’ | Polyester |
Tính đàn hồi – Quyết định bởi cấu trúc sợi | 4-5 | 5 | 5 | 3,4,5 | 4,5 |
Chống mài mòn – Quyết định bởi loại sợi và mật độ sợi, mật độ càng cao thì càng tốt | 4-5 | 5 | 5 | 3,4,5 | 4,5 |
Chống bẩn và bụi bám – Quyết định bởi màu, cách dệt, cách nhuộm và cách tạo sợi | 4,5 | 4,5 | 4 – Nếu vết bẩn được xử lý đúng cách | 4 | 4,5 – nếu được xử lý nhanh chóng |
Bền khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời – Quyết định bởi cấu trúc sợi | 1 – nếu không bị chiếu tia cực tím thì sự xuống cấp sẽ chậm hơn | 4 – Cách nhuộm đặc biệt có thể giảm sự xuống cấp | 1 – Bị lão hóa nếu không xử lý bằng hóa chất | 5 – phơi nắng lâu ngày có thể làm lão hóa ở một số điểm | 4 – sẽ suy giảm nếu phơi nắng kéo dài |
Tĩnh điện – Quyết định bởi cấu trúc sợi | Có tạo tĩnh điện khi độ ẩm thấp | Có tạo tĩnh điện khi độ ẩm thấp | Có tạo tĩnh điện khi độ ẩm thấp nhưng ít hơn Nylon và polyester | Có tạo tĩnh điện khi độ ẩm thấp | Có tạo tĩnh điện khi độ ẩm thấp |
Cảm giác khi sử dụng | Ấm, mềm | Thay đổi từ ấm và mềm đến mát và thô | Waxy, mềm | ấm, mềm | Thay đổi |
Chống rêu mốc – Quyết định bởi cấu trúc sợi | 1 – nếu bị ẩm | 1-5 | 5 | 5 | 5 |
Chống bắt lửa – Quyết định bởi cấu trúc sợi, nhuộm, tấm lót và cách lắp đặt thảm | Bắt cháy chậm, có thể tự tắt và có mùi như tóc cháy | Chậm bắt lửa, bốc mùi khi đốt trực tiếp, cơ chế tự dập lửa, thay đổi cấu trúc và có mùi | Chảy ở nhiệt độ 170 độ C. Cháy và bốc mùi | Acrylic bắt lửa. Modacrylic khó bắt lửa, tự dập lửa được không chảy thành giọt, cả hai đều có mùi hăng | Chậm bắt lửa, có mùi, một vài loại có thể tự dập lửa |
Cấu tạo sợi | Staple | BCF và Staple | BCF | Staple |
QUÝ KHÁCH HÃY BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ CHỌN CHO MÌNH TẤM THẢM ƯNG Ý TỪ HÀNG NGÀN MẪU CÓ SẴN Ở TRANG LINK: https://nhilong.com/san-pham/